Trang chủ /Sản phẩm /Sika /Sikadur®-31 CF Normal

Sikadur®-31 CF Normal


Nhà sản xuất: Sika


Giá bán:

Liên hệ

Sikadur®-31 CF Normal
CHẤT KẾT DÍNH 2 THÀNH PHẦN GỐC NHỰA EPOXY THIXOTROPIC
MÔ TẢ
Sikadur®-31 CF Normal là chất kết dính kết cấu và vữa
sửa chữa 2 thành phần, thixotropic, chịu ẩm, gốc nhựa
epoxy kết hợp với chất độn đặc biệt. Độ dính dẻo của
sản phẩm cho phép thi công dễ dàng và đa dụng.
ỨNG DỤNG
Sikadur®-31 CF Normal nên được thi công bởi những
nhà thầu chuyên nghiệp.
Dùng làm chất kết dính kết cấu và vữa sửa chữa cho:
▪ Các hạng mục kết cấu bê tông
▪ Đá tự nhiên
▪ Ceramic, xi măng sợi
▪ Vữa, gạch xây, vữa tô trát
▪ Sắt, thép, nhôm
▪ Gỗ
▪ Polyester, epoxy
▪ Thủy tinh
Dùng làm vữa sửa chữa và kết dính cho:
▪ Góc và cạnh
▪ Trám lỗ rỗng, lỗ rỗ
▪ Sử dụng cho mặt đứng và trên trần
Lấp khe nối và trám vết nứt:
▪ Sửa chữa khe nối và các vết nứt

ĐẶC TÍNH/ ƯU ĐIỂM
Sikadur®-31 CF Normal có các ưu điểm nổi bật dưới
đây:
▪ Dễ trộn và thi công
▪ Bám dính tốt trên hầu hết vật liệu xây dựng
▪ Cường độ bám dính cao
▪ Có tính thixotropic: không bị sệ khi thi công trên cao
hay trên trần
▪ Không co ngót khi đóng rắn
▪ Các thành phần màu sắc khác nhau (dễ kiểm soát
chất lượng trộn)
▪ Không cần chất kết nối
▪ Cường độ cơ học ban đầu và sau cùng cao
▪ Khả năng chịu mài mòn tốt
▪ Không cho hơi nước và chất lỏng thấm qua
▪ Khả năng kháng hóa chất tốt

THÔNG TIN SẢN PHẨM
Gốc hoá học Nhựa Epoxy
Đóng gói 1.2 kg & 6.0 kg (A+B)
Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Điều kiện lưu trữ Sản phẩm cần được lưu trữ trong bao bì nguyên vẹn, chưa mở, ở điều
kiện khô ráo, khoảng nhiệt độ từ +5 °C đến +30 °C, tránh ánh nắng trực
tiếp.
Thành phần A: trắng hoặc vàng nhạt
Thành phần B: xám đậm hoặc đen

Hỗn hợp sau khi trộn (A+B): xám bê tông
Tỷ trọng 1.90 ± 0.1 kg/l (A+B sau khi trộn) (ở +23°C)
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Cường độ nén Thời gian Nhiệt độ +23 °C
1 ngày ~40 – 50 N/mm2
3 ngày ~50 – 60 N/mm2
7 ngày ~55 – 65 N/mm2

(DIN EN 196)

Modul đàn hồi khi nén Tối thiểu 1,400 N/mm2 (14 ngày ở +23 °C) (ASTM D695)
Cường độ kéo khi uốn Thời gian Nhiệt độ +23 °C
1 ngày ~20 – 30 N/mm2
3 ngày ~25 – 35 N/mm2
7 ngày ~30 – 40 N/mm2

(DIN EN 196)

Cường độ kéo Thời gian Nhiệt độ +23 °C
1 ngày ~5 – 8 N/mm2
3 ngày ~7 – 10 N/mm2

(ISO 527)

Modul đàn hồi khi căng ~ 5,000 N/mm2 (14 ngày ở +23 °C) (ISO 527)
Cường độ bám dính Thời gian Bề mặt nền Nhiệt độ Cường độ
bám dính
1 ngày Bê tông khô +23 °C ~3.5 N/mm2
*
1 ngày Thép +23 °C ~6.0 N/mm2

(EN ISO 4624, EN
1542, EN 12188)

* bề mặt bê tông phá hủy 100%

THÔNG TIN THI CÔNG
Tỷ lệ trộn Thành phần A : Thành phần B = 2 : 1 theo khối lượng hoặc thể tích
Định mức Định mức tiêu thụ của Sikadur®-31 CF Normal là ~ 1.9 kg/m2/1 mm chiều

dày.
Chiều dày lớp Tối đa 30 mm.

Khi phải sử dụng nhiều bộ sản phẩm liên tiếp nhau, không nên trộn bộ sau
trước khi thi công bộ trước nhằm tránh làm giảm thời gian thi công sản
phẩm.

Điểm sương Lưu ý hiện tượng ngưng tụ.

Nhiệt độ bề mặt nền tối thiểu phải cao hơn nhiệt độ điểm sương + 3°C
trong suốt quá trình thi công.

Độ ẩm bề mặt Bề mặt nền phải khô hoặc ẩm (nhưng không đọng nước).
Có thể dùng cọ thi công tốt chất kết dính lên bề mặt nền.

Thời gian thi công Nhiệt độ Thời gian thi
công*

Thời gian mở
+23 °C ~ 55 phút —
+30 °C ~ 35 phút ~ 50 phút

(EN ISO 9514)

*200 g
Thời gian thi công bắt đầu được tính khi nhựa và chất làm cứng được trộn với nhau, nó ngắn hơn ở nhiệt
độ cao và kéo dài hơn ở nhiệt độ thấp. Lượng trộn càng lớn thì thời gian thi công càng ngắn lại. Để duy trì
độ linh động lâu hơn ở nhiệt độ cao, các mẻ trộn có thể được chia nhỏ. Một phương án khác là làm mát
các thành phần A và B trước khi trộn (không lạnh quá +5 °C).